Phương diện quân Voronezh Danh_sách_các_đơn_vị_quân_đội_Liên_Xô_tham_gia_chiến_dịch_sông_Dniepr

(Từ ngày 20 tháng 10 năm 1943 là Phương diện quân Ukraina 1) do đại tướng N. F. Vatutin làm tư lệnh, trung tướng S. P. Ivanov làm tham mưu trưởng, thiếu tướng K. S. Krainyukov làm ủy viên hội đồng quân sự với 9 tập đoàn quân ở thời điểm khai trận:

Tập đoàn quân xe tăng cận vệ 3

Do trung tướng P. S. Rybalko chỉ huy, trong biên chế có:

Quân đoàn xe tăng cận vệ 6

  • Các lữ đoàn xe tăng cận vệ 51, 52, 53;
  • Lữ đoàn cơ giới cận vệ 22;
  • Các trung đoàn pháo tự hành 1441 và 1893;
  • Tiểu đoàn cơ giới trinh sát cận vệ 3;
  • Trung đoàn pháo binh cận vệ 55;
  • Trung đoàn súng cối cận vệ 272;
  • Lữ đoàn phòng không cận vệ 286.

Quân đoàn xe tăng cận vệ 7

  • Các lữ đoàn xe tăng cận vệ 54, 55, 56;
  • Lữ đoàn cơ giới 23;
  • Tiểu đoàn cơ giới trinh sát cận vệ 2;
  • Các trung đoàn pháo tự hành 1419 và 1894.
  • Các trung đoàn pháo binh 31 và 91.
  • Các trung đoàn phòng không 1381 và 1394.

Quân đoàn cơ giới cận vệ 9

  • Các lữ đoàn cơ giới 69, 70, 71;
  • Các lữ đoàn xe tăng cận vệ 47 và 59;
  • Các trung đoàn pháo tự hành 1454 và 1823;
  • Tiểu đoàn trinh sát cơ giới 100;
  • Trung đoàn pháo binh 396;
  • Trung đoàn súng cối 616;
  • Trung đoàn phòng không 1719.

Các đơn vị trực thuộc

  • Sư đoàn pháo binh cận vệ 4 gồm trung đoàn pháo tầm xa cận vệ 56, trung đoàn súng cối cận vệ 467, trung đoàn phòng không cận vệ 387;
  • Trung đoàn cơ giới trinh sát 166;
  • Lữ đoàn xe tăng cận vệ 91;
  • Các trung đoàn pháo tự hành 1835 và 1836.

Tập đoàn quân 38

Do trung tướng N. E. Chibisov và thượng tướng K. S. Moskalenko (từ tháng 10 năm 1943) lần lượt chỉ huy, trong biên chế có:

Quân đoàn bộ binh cận vệ 17

  • Sư đoàn bộ binh cận vệ 68 và các sư đoàn bộ binh 211, 240;
  • Lữ đoàn pháo binh tầm xa cận vệ 24;
  • Trung đoàn cơ giới cận vệ 7;
  • Trung đoàn lựu pháo 805;
  • Trung đoàn pháo chống tăng 222;
  • Trung đoàn súng cối cơ giới 3;
  • Trung đoàn phòng không 1288;

Quân đoàn bộ binh 21

  • Các sư đoàn bộ binh 100, 135 và 155;
  • Trung đoàn cơ giới cận vệ 9;
  • Lữ đoàn pháo binh tầm xa cận vệ 76;
  • Trung đoàn lựu pháo cận vệ 315;
  • Các trung đoàn pháo chống tăng 1076 và 1593;
  • Trung đoàn súng cối 419.

Quân đoàn bộ binh 74

  • Các sư đoàn bộ binh 167, 183 và 305;
  • Trung đoàn cơ giới 39;
  • Trung đoàn pháo binh tầm xa 628;
  • Trung đoàn lựu pháo cận vệ 316;
  • Các trung đoàn pháo chống tăng 1663 và 1689;
  • Trung đoàn súng cối cận vệ 314;

Các đơn vị trực thuộc

  • Sư đoàn pháo binh 13 gồm trung đoàn pháo tầm xã 42, trung đoàn lựu pháo 47, các trung đoàn pháo chống tăng 88 và 91, trung đoàn pháo phản lực 101 sử dụng BM-13, trung đoàn súng cối 17;
  • Sư đoàn phòng không 21 gồm các trung đoàn 1044, 1334, 1340 và 1346.

Tập đoàn quân 40

Do trung tướng K. S. Moskalenko và trung tướng F. F. Zhmachenko (từ tháng 10 năm 1943) lần lượt chỉ huy, trong biên chế có:

Quân đoàn bộ binh 50

  • Các sư đoàn bộ binh 74, 163, 241;
  • Lữ đoàn pháo chống tăng cận vệ 8;
  • Trung đoàn pháo chống tăng cận vệ 4;
  • Các trung đoàn súng cối cận vệ 9, 10;
  • Trung đoàn lựu pháo cận vệ 16.

Quân đoàn bộ binh 51

  • Các sư đoàn bộ binh 107, 232 và 340;
  • Trung đoàn pháo chống tăng cận 317;
  • Các trung đoàn pháo chống tăng 1666 và 1667;
  • Trung đoàn súng cối 493;
  • Trung đoàn lựu pháo cận vệ 328.

Các đơn vị trực thuộc

  • Lữ đoàn bộ binh độc lập Tiệp Khắc 1 (từ tháng 10 năm 1943 được chuyển thuộc Tập đoàn quân 38);
  • Trung đoàn pháo tự hành 1812;
  • Sư đoàn pháo binh 33;
  • Lữ đoàn pháo phản lực 25 sử dụng BM-13;
  • Sư đoàn phòng không 9 gồm các trung đoàn 800, 974, 981 và 993.

Tập đoàn quân 27

Do trung tướng S. G. Trofimenko chỉ huy, trong biên chế có:

Quân đoàn bộ binh 46

  • Sư đoàn bộ binh cận vệ 6 và các sư đoàn bộ binh 166, 241;
  • Trung đoàn pháo chống tăng 680;
  • Trung đoàn súng cối 480;
  • Trung đoàn súng cối cận vệ 33.

Quân đoàn bộ binh 47

  • Các sư đoàn bộ binh 38, 136, 180;
  • Trung đoàn pháo chống tăng 1672;
  • Trung đoàn súng cối 492;
  • Trung đoàn lựu pháo cận vệ 83.

Các đơn vị trực thuộc

  • Các sư đoàn bộ binh 206, 309, 337;
  • Sư đoàn phòng không 249.

Tập đoàn quân 47

Do các trung tướng P. P. Korzun, F. F. Zhmachenko và V. S. Polenov lần lượt chỉ huy, trong biên chế có:

Quân đoàn bộ binh 106

  • Các sư đoàn bộ binh 58, 133 và 359;
  • Trung đoàn pháo tầm xa 123;
  • Trung đoàn lựu pháo 1167;
  • Trung đoàn súng cối 460;
  • Trung đoàn phòng không 253.

Quân đoàn bộ binh 102

  • Sư đoàn bộ binh 339 và các lữ đoàn bộ binh 16 và 103;
  • Các trung đoàn pháo binh 25 và 547;
  • Trung đoàn súng cối 460;
  • Trung đoàn phòng không 1488.

Tập đoàn quân cận vệ 4

Do các trung tướng A. I. Zyghin và I. V. Galanin lần lượt chỉ huy, trong biên chế có:

Quân đoàn bộ binh cận vệ 20

  • Các sư đoàn bộ binh cận vệ 5, 6 và sư đoàn bộ binh 375;
  • Lữ đoàn pháo chống tăng 33;
  • Trung đoàn xe tăng cận vệ 47.

Quân đoàn bộ binh cận vệ 21

  • Sư đoàn bộ binh cận vệ 69 và sư đoàn bộ binh 138;
  • Trung đoàn pháo chống tăng 452;
  • Trung đoàn súng cối 466;
  • Trung đoàn xe tăng cận vệ 59.

Các đơn vị trực thuộc

  • Sư đoàn phòng không 27 gồm các trung đoàn 1354, 1358, 1364 và 1370.

Tập đoàn quân cận vệ 6

Do trung tướng I. M. Chistyakov chỉ huy, trung biên chế có:

Quân đoàn bộ binh cận vệ 23

  • Các sư đoàn bộ binh cận vệ 51, 52 và sư đoàn bộ binh 37;
  • Các trung đoàn cơ giới cận vệ 3, 27, 30;
  • Lữ đoàn pháo binh cận vệ 19;
  • Lữ đoàn pháo chống tăng cận vệ 6;
  • Lữ đoàn súng cối cận vệ 21;
  • Trung đoàn phòng không cận vệ 64.

Quân đoàn bộ binh 96

  • Các sư đoàn bộ binh cận vệ 67, 71 và sư đoàn bộ binh 165;
  • Các trung đoàn cơ giới 32, 38, 65;
  • Trung đoàn pháo binh 25;
  • Trung đoàn pháo chống tăng 496;
  • Trung đoàn súng cối 295;
  • Các trung đoàn phòng không cận vệ 26, 27.

Quân đoàn bộ binh 97

  • Các sư đoàn bộ binh 1, 186 và 391;
  • Các trung đoàn cơ giới 221 và 249;
  • Trung đoàn pháo binh 1235;
  • Trung đoàn pháo chống tăng 1240;
  • Các trung đoàn phòng không cận vệ 42 và 70.

Các đơn vị trực thuộc

  • Sư đoàn bộ binh 150;
  • Sư đoàn pháo tầm xa 20 gồm lữ đoàn pháo tầm xa 53, lữ đoàn pháo chống tăng 93, lữ đoàn pháo phản lực 102 sử dụng BM-13, lữ đoàn súng cối 20, trung đoàn phòng không 1478;
  • Sư đoàn lựu pháo 27 gồm các lữ đoàn lựu pháo 76, 78; lữ đoàn pháo phản lực 74, các tiểu đoàn phòng không 386 và 467;
  • Sư đoàn phòng không 47 gồm các trung đoàn 1585, 1586, 1591, 1592;
  • Lữ đoàn xe tăng cận vệ 38 được tăng cường tiểu đoàn pháo tự hành 1539.

Tập đoàn quân xe tăng 1

Do trung tướng M.E. Katukov chỉ huy, trong biên chế có:

Quân đoàn xe tăng cận vệ 8

  • Các lữ đoàn xe tăng cận vệ 19, 20, 21;
  • Lữ đoàn cơ giới cận vệ 1;
  • Trung đoàn pháo tự hành cận vệ 354 và trung đoàn pháo tự hành 1451;
  • Tiểu đoàn cơ giới trinh sát cận vệ 8;
  • Trung đoàn pháo chống tăng cận vệ 353;
  • Trung đoàn pháo binh 762;
  • Trung đoàn súng cối cận vệ 265;
  • Các trung đoàn phòng không cận vệ 358 và 405.

Quân đoàn xe tăng cận vệ 11

  • Các lữ đoàn xe tăng 40, 44, 45;
  • Lữ đoàn cơ giới cận vệ 27;
  • Trung đoàn pháo tự hành cận vệ 293 và trung đoàn pháo tự hành 1535;
  • Tiểu đoàn trinh sát cơ giới cận vệ 9;
  • Trung đoàn pháo chống tăng cận vệ 362;
  • Trung đoàn pháo binh 391;
  • Các trung đoàn phòng không cận vệ 53 và 270.

Các đơn vị trực thuộc

  • Lữ đoàn xe tăng cận vệ 64;
  • Trung đoàn trinh sát cơ giới 81;
  • Sư đoàn phòng không 8, gồm các trung đoàn 797, 848, 978, 1063 và trung đoàn bộ binh cận vệ 79.

Tập đoàn quân không quân 2

Do thượng tướng S. S. Krasovsky chỉ huy